How Can We Help?
Categories

Hướng dẫn tạo đơn hàng trực tiếp trên dashboard

Tính năng Create Order cho phép Sellers có thể đặt hàng trực tiếp trên BurgerPrints chỉ với vài thao tác, ở tính năng này có hai cách để lên Order:

Cách 1: Lên Order bằng Add custom product

1: Tạo và Đăng nhập vào tài khoản của bạn tại https://dash.burgerprints.com/. Tại màn hình Dashboard BurgerPrints, chọn Orders >> Create Order 

2: Ở màn hình Create Order, bấm vào “Add custom product”  để lên sản phẩm mới bạn muốn thêm vào order.

Trong phần Product  info, bấm chọn Base để chọn loại sản phẩm bạn muốn lên đơn, Location chọn xưởng sản xuất, Color chọn các màu sắc, Size chọn kích thước cho sản phẩm.

Tiếp theo tại upload your design, bạn nhấn vào upload để tải lên Design muốn in lên sản phẩm, bao gồm Design frontDesign back. Tại Upload your Mockup bạn nhấn chọn upload để tải Mockup sản phẩm, gồm Mockup frontMockup back.

Hình ảnh tải lên sẽ được lưu lại trong mục Media

Sau đó bạn tích chọn: “You are solely responsible for your mockup files” để chịu trách nhiệm cho các tệp mô phỏng của mình đã tải lên. Sau đó nhấn Save để lên sản phẩm.

Ngoài ra, nếu bạn chỉ có mockup và muốn sử dụng dịch vụ thiết kế Design từ hệ thống BurgerPrints, bạn có thể tham khảo ngay hướng dẫn tạo đơn hàng dùng dịch vụ Design Support.

3: Sau khi lên sản phẩm, tại giao diện Products, bạn nhấn vào Quantity để chọn số lượng muốn sản xuất, cũng như thông tin chi tiết về giá thành sản phẩm. Bạn có thể tiếp tục chỉnh sửa sản phẩm khi click vào biểu tượng cái bút, xóa sản phẩm khi click vào biểu tượng thùng rác, thêm 1 hoặc nhiều sản phẩm khi click chọn vào mục Browse product hoặc Add custom product.

Sau đó tại phần Shiping info, nhấn chọn Edit để chọn nhập thông tin người nhận hàng, địa chỉ giao hàng… nhấn Save khi hoàn thành. 

Tại phần Shipping service, chọn đơn vị vận chuyển theo yêu cầu.

Phần Store là phần bạn chọn địa chỉ cửa hàng của người bán, Reference order là mã đơn hàng cho phép người dùng có thể tự đánh theo ý mình nhằm mục đích đồng bộ mã đơn trên cửa hàng cũng như dễ dàng tìm kiếm đơn hàng khi cần.

IOSS là phần nhập mã số thuế EU với những đơn hàng ship đến EU, nếu người dùng không cung cấp mã này thì hệ thống sẽ tự động sử dụng mã của BurgerPrints, bạn sẽ phải trả phí cho BurgerPrints. Còn nếu đã có mã và tự điền mã hợp lệ thì nhấn tích vào ô My IOSS code is valid and correct, bạn sẽ không phải trả thêm phí.

Sau khi nhập hết các dữ liệu trên, bạn nhấn vào Save để tạo đơn hàng.

Cách 2: Lên Order bằng Browse product

1: Tạo và Đăng nhập vào tài khoản của bạn tại https://dash.burgerprints.com/. Tại màn hình Dashboard BurgerPrints, chọn Orders >> Create Order giống như cách 1.

2. Ở màn hình Create Order, bấm vào “Browse product”  để lên sản phẩm mới bạn muốn thêm vào order từ những sản phẩm đã tạo sẵn trước đó ở mục Products.

Giao diện bên trong Browse product sẽ hiển thị các sản phẩm đã tạo sẵn trước đó, bạn nhấn chọn sản phẩm muốn lên đơn.

Sau khi nhấn vào sản phẩm đã chọn, sẽ có các mục Base để chọn loại sản phẩm bạn muốn lên đơn, Location chọn xưởng sản xuất, Color chọn các màu sắc, Size chọn kích thước cho sản phẩm, Quantity để chọn số lượng muốn sản xuất. Ấn vào Add product to order để tạo đơn hàng.

3. Bước này mọi thao tác tương tự như bước 3 cách 1 đã hướng dẫn ở trên.

Sau khi lên Order bằng cả hai cách trên xong, hệ thống sẽ tự động chuyển giao diện về mục All Orders.

4: Để tiếp tục hoàn thành đơn hàng để đơn hàng đi vào sản xuất và ship cho khách hàng, seller phải thanh toán đơn hàng bằng cách tick chọn một đơn hàng hoặc nhiều đơn hàng và thanh toán cho các đơn hàng đã chọn bằng cách nhấn vào Pay.

Tại mục All Order, bạn có thể nhìn thấy được tất cả các đơn hàng đã tạo cùng trạng thái của đơn hàng.

All: Tất cả các đơn hàng.

Incompleted: là những đơn hàng lỗi, thiếu thông tin, chưa hoàn thành.

Authorized: là những đơn hàng khách hàng mua trên cổng thanh toán của seller payment, seller thanh toán chi phí BurgerPrints.

Unpaid: là những đơn hàng đầy đủ thông tin, nhưng chưa thanh toán.

Paid: là những đơn hàng đã thanh toán.

Procesed: Đơn hàng đang sản xuất.

Shipped: Đơn hàng đã ship đi.

Cancelled: Đơn hàng hủy theo yêu cầu seller.